Sức khoẻ là trạng thái hoàn toàn thoải mái về thể chất, tinh thần và xã hội, chứ không chỉ là tình trạng không có bệnh tật hay thương tật (Theo Tổ chức Y tế và Thế giới WHO). Đối với sinh viên, vấn đề sức khỏe thể chất và vấn đề sức khỏe tinh thần đều quan trọng như nhau.

Các vấn đề sức khỏe thể chất thường gặp ở sinh viên là bệnh lý về hô hấp như viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm hô hấp cấp; Bệnh lý về đường tiêu hoá như viêm dạ dày, tiêu chảy cấp; Bệnh lý về tật khúc xạ; Bệnh lý chuyển hoá như thừa cân, béo phì; Các vấn đề da liễu (Mụn trứng cá); Vấn đề răng miệng (Sâu răng, viêm nướu)

Viêm hô hấp cấp là bệnh lý thường gặp nhất, hay còn gọi là cảm cúm, cảm lạnh. Tác nhân gây ra bệnh gồm: Các virus thông thường (Cảm lạnh); Virus cúm; Tay chân miệng, sởi, quai bị, rubella; Bạch hầu, COVID-19. Biểu hiện của bệnh lý này không thật sự đặc hiệu trong giai đoạn ủ bệnh, tuy nhiên ở giai đoạn này bệnh vẫn có thể lây lan nên khá nguy hiểm . Sốt, mệt mỏi, đau cơ, đau họng, nghẹt mũi, đau đầu, ho là những biểu hiện thường gặp trong viêm hô hấp cấp. Trường hợp nặng, bệnh có thể tiến triển thành viêm phế quản, viêm phổi. Để phòng bệnh, cần đeo khẩu trang ở nơi công cộng, che mũi miệng khi ho hoặc hắt hơi và rửa tay ngay sau đó. Không nên dùng chung đồ dùng cá nhân. Súc miệng, súc họng đúng cách bằng nước muối sinh lý. Khi mắc bệnh, cần ăn uống đầy đủ dinh dưỡng để tăng sức đề kháng và dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Để phòng ngừa lây truyền, cần đeo khẩu trang nơi công cộng, giữ khoảng cách tối thiểu 2m khi tiếp xúc với người bị ho, hắt hơi. Rửa tay trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh hoặc khi tay bẩn. Súc miệng, súc họng đúng cách và bổ sung dinh dưỡng đầy đủ.

Các tác nhân thường gặp của viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch là những dị ứng nguyên như mạt bụi nhà, xác gián, nấm mốc; Các yếu tố vật lý như trời lạnh, không khí ẩm, gió nhiều. Đây là bệnh lý không gây sốt, thường chảy mũi trong hoặc trắng, nghẹt mũi, ngứa mũi, hắt hơi, có thể thêm các biểu hiện của dị ứng như ngứa mắt, ngứa miệng, ngứa họng. Nếu triệu chứng xảy ra vào ban đêm sẽ gây mệt mỏi, thiếu ngủ. Giải pháp quản lý và phòng ngừa là thực hiện tốt vệ sinh mũi họng hằng ngày (xịt mũi phun sương, súc miệng, súc họng bằng nước muối), tránh tiếp xúc các dị nguyên đã biết. Vệ sinh nhà cửa, nơi học tập, giữ nhà cửa thông thoáng để giảm dị nguyên thông thường. Khi ngủ, không để luồng gió máy lạnh, quạt thổi trực tiếp vào người. Bổ sung dinh dưỡng đầy đủ giúp giảm các phản ứng dị ứng quá mức, tập thể dục đều đặn, tư vấn và điều trị định kỳ với bác sĩ gia đình, bác sĩ tai mũi họng.

Viêm dạ dày có các tác nhân thường gặp như vi khuẩn Helicobacter pylori, thuốc kháng viêm NSAIDs và stress. Biểu hiện gợi ý đau thượng vị (trên rốn), cảm giác khó tiêu và nôn ói. Khi có triệu chứng của bệnh, cần khám và uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý uống các loại thuốc giảm đau. Nghỉ ngơi, thư giãn hợp lý và ăn uống đủ bữa, đúng giờ, tránh thức ăn chua, cay, nóng.

Một bệnh lý khác về đường tiêu hoá mà các bạn sinh viên hay mắc phải là tiêu chảy cấp. Tác nhân thường gặp là virus (Rotavirus, Norovirus,…), vi khuẩn (E.coli, Salmonella, Shigella,…), ký sinh trùng, thuốc (kháng sinh). Biểu hiện thường gặp là tiêu phân lỏng, phân nước hoặc phân nhầy nhớt, có máu trong phân. Thường đau bụng quanh rốn, đau nhói hoặc âm ỉ, tăng khi đi đại tiện. Bệnh có thể gây sốt hoặc không, có thể gây nôn, mệt mỏi, chóng mặt. Đặc biệt, khi bị tiêu chảy cấp, có thể xuất hiện các biểu hiện của mất nước như da khô, khát nước, tiểu ít. Cần rửa tay trước và sau khi chuẩn bị thức ăn, sau khi xử lý thịt sống, sử dụng nhà vệ sinh, thay tã, hắt hơi, ho và xì mũi. Thực hiện ăn chín uống sôi. Khi có triệu chứng bệnh, cần khám và uống thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý uống thuốc ngoài chỉ định, nhất là kháng sinh, tái khám ngay khi có các dấu hiệu báo động (Có máu trong phân, nôn ói nhiều và kéo dài, sụt cân, dấu mất nước, sốt, đang uống kháng sinh điều trị bệnh lý khác).

Các biểu hiện nghi ngờ tăng độ trong tật khúc xạ:

  • Nhìn xa mờ
  • Nhìn kém hơn trong tối hoặc nơi thiếu sáng
  • Nheo mắt, dụi mắt dù không buồn ngủ
  • Mỏi mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt
  • Đau đầu sau khi tập trung nhìn xa/gần trong thời gian dài
  • Phải rướn người hoặc đi gần
  • Nghiêng đầu, liếc mắt khi nhìn

Giải pháp quản lý và phòng ngừa tăng độ khúc xạ/ Tật khúc xạ mới mắc:

  • Đo thị lực và khám mắt định kỳ mỗi năm hoặc khi có dấu hiệu nghi ngờ tăng độ
  • Học tập, làm việc ở nơi được chiếu sáng đầy đủ
  • Khoảng cách đọc sách phù hợp 35-40cm
  • Vệ sinh mắt 20-20-20: Sau 20 phút làm việc, học tập, xem thiết bị điện tử, cho mắt nghỉ ngơi khoảng 20 giây bằng cách nhìn phóng tầm mắt ra khoảng 20 feet
  • Tham gia hoạt động ngoài trời ít nhất 2 giờ/ngày
  • Ăn uống đủ chất, thức ăn nhiều vitamin A

Thừa cân, béo phì cũng là nhóm bệnh lý thường gặp. Béo phì là yếu tố nguy cơ của nhiều bệnh tật:

  • Thoái hoá khớp, đau lưng
  • Đái tháo đường, rối loạn chuyển hoá mỡ máu, gout
  • Rối loạn tiêu hoá
  • Tâm lý (tự ti, trầm cảm)
  • Tăng huyết áp, xơ vữa mạch máu, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, hẹp tắc động mạch chi

Cần tư vấn dinh dưỡng, điều chỉnh chế độ ăn uống hợp lý. Không sử dụng thức ăn nhanh, chiên, nhiều dầu mỡ. Vận động thể lực ít nhất 30 phút/ngày, 3-5 ngày/tuần. Ngủ đủ giấc, trung bình 8-10 giờ/ngày, hạn chế thức khuya.

 

Nguyên nhân gây mụn thường là do stress tâm lý, bất thường nội tiết tố, thuốc, mỹ phẩm. Để hạn chế mụn, cần điều chỉnh chế độ ăn, hạn chế thức ăn nhiều đường, sữa, sản phẩm từ sữa, thức ăn nhanh, dầu mỡ, tinh bột tinh chế. Bên cạnh đó, hạn chế thức khuya, stress, vệ sinh cá nhân và thăm khám bác sĩ da liễu, điều trị sớm và theo dõi đúng cách. Không tự ý sử dụng thuốc, sản phẩm điều trị mụn mà chưa có chỉ định của bác sĩ.

Sâu răng, viêm nướu thường ít được để ý, và chỉ được phát hiện khi bệnh nhân có triệu chứng đau nhức nhiều ở vùng răng miệng.

Biểu hiện sâu răng:

  • GĐ chưa có lỗ sâu: Răng đổi màu, chưa có sự ê buốt khi ăn thức ăn nóng hoặc lạnh
  • GĐ xuất hiện lỗ sâu: Răng chuyển màu nâu, đen, xuất hiện ê buốt khi ăn đồ ăn nóng, lạnh, thấy đau khi thức ăn mắc vào
  • GĐ viêm tủy răng: Đau nhiều hơn
  • Hôi miệng dù súc miệng thường xuyên

Biểu hiện viêm nướu:

  • Giai đoạn đầu thường không có triệu chứng
  • Nướu sưng đỏ, dễ chảy máu
  • Đau răng, đau nướu
  • Hơi thở có mùi khó chịu
  • Đau răng khi nhai thức ăn
  • Răng bị lung lay, có vôi răng tích tụ gần chân răng

Giải pháp quản lý và phòng ngừa:

  • Chải răng đúng cách.
  • Chải răng ít nhất 2 lần/ngày, buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ
  • Dùng chỉ tơ nha khoa làm sạch các kẽ răng
  • Hạn chế ăn đường, ăn vặt giữa các bữa ăn
  • Sử dụng nước uống, muối ăn, kem đánh răng hay nước súc miệng chứa Fluor để phòng chống sâu răng
  • Theo dõi, phát hiện các tổn thương răng miệng, khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt để điều trị sớm, đúng cách

Ngoài vấn đề sức khỏe thể chất, sức khỏe tinh thần cũng rất quan trọng và cần được quan tâm. Tuy nhiên, ngày nay, mọi người lại không thường để ý đến vấn đề này. Các vấn đề sức khỏe tinh thần thường gặp nhất là tình trạng căng thẳng, lo âu, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ.

Căng thẳng là một phản ứng bình thường của cơ thể trước áp lực, tuy nhiên căng thẳng kéo dài không được giải tỏa có thể dẫn đến các vấn đề rối loạn lo âu, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm. Lo âu là cảm giác sợ hãi, bồn chồn, bất an, có thể xuất hiện các triệu chứng như hồi hộp, khó thở, đổ mồ hôi, run rẩy. Rối loạn giấc ngủ là khi bản thân gặp vấn đề đối với thời gian đi vào giấc ngủ buổi đêm sau khi tắt đèn, tình trạng tỉnh giấc trong đêm hoặc tỉnh giấc sớm hơn mong muốn, cảm thấy tổng thời gian ngủ thiếu, chất lượng giấc ngủ suy giảm và được đánh giá bằng điểm chất lượng giấc ngủ thang đo AIS-5. Trầm cảm là một rối loạn gây ra cảm giác buồn bã, chán nản không có lý do rõ rệt, mất hứng thú trong cuộc sống, thường có các triệu chứng như mất ngủ, chán ăn, sụt cân, mệt mỏi, mất tập trung, suy nghĩ tiêu cực, được đánh giá bằng các bài test hoặc thang đo như DASS 21, PHQ-9, Beck.

Giải pháp quản lý và phòng ngừa:

* Có kiến thức và các kỹ năng:

  • Kỹ năng quản lý thời gian è Cân bằng giữa học tập và giải trí, sinh hoạt
  • Kỹ năng giải quyết vấn đề
  • Kỹ năng giao tiếp
  • Kỹ năng ứng phó với căng thẳng

* Tham gia các hoạt động ngoại khóa, thư giãn

* Ngủ đủ giấc, ăn uống đủ chất dinh dưỡng

* Tìm kiếm sự hỗ trợ, chia sẻ từ gia đình, bạn bè, thầy cô.

* Đến chuyên gia tâm lý để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời

* Gia đình, nhà trường, bạn bè cần quan tâm, chia sẻ, động viên

10 biện pháp phòng ngừa chung

  1. Đeo khẩu trang
  2. Rửa tay
  3. Vệ sinh mũi họng
  4. Vệ sinh răng miệng
  5. Dinh dưỡng hợp lý
  6. Vận động thể lực
  7. Nghỉ ngơi phù hợp
  8. Ngủ đủ giấc
  9. Quản lý thời gian
  10. Kiểm tra sức khỏe định kì, khám bệnh sớm
Chatbot
Trợ lý ảo ×