I. ĐẠI CƯƠNG
– U vùng da đầu – cổ thường gặp như ung thư da, u hắc tố, u hạch, u máu… có đường kính từ 5-10cm
II. CHỈ ĐỊNH
– U có bản chất là ung thư hoặc nghi ngờ ung thư
– U to gây cộm vướng, ảnh hướng đến chức năng sống hoặc thẩm mĩ
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– U không có chỉ định phẫu thuật ( VD ung thư da kích thước lớn, dự đoán không có đủ da tạo vạt che phủ…)
– Người bệnh quá già yếu, người bệnh suy tim, suy thận nặng không có khả năng chịu đựng được phẫu thuật lớn.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện: Phẫu thuật viên chuyên khoa đầu cổ
2. Phương tiện
– Bộ dụng cụ phẫu thuật phần mềm.
– Phương tiện vô cảm, nội khí quản (Nếu cần)
3. Hồ sơ bệnh án
– Theo quy định của Bộ Y tế
– Chú ý mô tả khối u, kích thước, các bệnh toàn thân khác phối hợp nếu có (bệnh tim mạch, tiểu đường…).
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Vô cảm: Tê tại chỗ hoặc nội khí quản
2. Tư thế người bệnh
Tùy từng loại u, vị trí của u mà chuẩn bị tư thế cho phù hợp
3. Đường rạch da
– Tùy từng loại u có thể rạch quanh u hoặc trên u
– Nếu ung thư thì đường rạch phải rỗng rãi theo nguyên tắc PT ung thư
4. Phẫu tích, cắt u
– Phẫu tích u ra khỏi tổ chức lành xung quanh, đặc biệt là thần kinh – mạch máu
– Căt u khi phẫu tích xong
– Cầm máu kỹ: Cầm máu bằng Bibolar hoặc dao điện. Trường hợp cần thiết có thể đặt dẫn lưu kín hút liên tục
5. Đóng vết mổ: theo các lớp giải phẫu
VI. THEO DÕI TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Chảy máu: Có thể chảy từ mép da, mạch máu nhỏ trong quá trình phẫu thuật. Xử trí: cắt chỉ cầm máu lại.
Để lại một phản hồi
Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.